các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Lý thuyết Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo 1. Phép cộng và phép nhân Phép cộng (+) và phép nhân \\(\\left( \\times \\right)\\)các số tự nhiên đã được biết đến ở Tiểu học. Chú ý: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể
CHƯƠNG 1. SỐ TỰ NHIÊN. Bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp; Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên ; Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên; Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên ; Bài 5: Thứ tự thực hiện các phép tính ; Bài 6: Chia hết và chia có dư.
Bài 2: Cách ghi số tự nhiên ; Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên ; Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên ; Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên ; Chuyên đề: Bốn phép tính trong tập hợp số tự nhiên ; Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên ; Bài 7: Thứ tự
Nhiệt độ ở Matxcơva buổi trưa là -30C buổi chiều giảm 20C BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ Chương II. §3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Số học 6 - Trần Ngọc Nhị Nhi - Thư viện Bài giảng điện tử
Thuvientoan.net xin gửi đến bạn đọc tài liệu Chuyên đề các phép tính về số tự nhiên. + Nhận biết được điều kiện để có phép trừ trong tập số tự nhiên và điều kiện để thực hiện được phép chia. + Biết các tính chất của phép cộng và phép nhân. + Nắm được
Vay Tienonline Me. 1. Phép cộng và phép nhânPhép cộng + và phép nhân × các số tự nhiên đã biết đến ở Tiểu học.SGK, trang 13Chú ý Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “×” trong tích các số có thể thay bằng dấu “.”.Ví dụa × b có thể viết là a . b hay ab6 × a × b có thể viết là 6 . a . b hay 6ab363 × 2018 có thể viết là 363 . 20182. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiênVới a, b, c là các số tự nhiên, ta cóTính chất giao hoána + b = b + ca . b = b . cTính chất kết hợpa + b + c = a + b + ca . b . c = a . b . cTính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộnga . b + c = a . b + a . cTính chất cộng với số 0, nhân với số 1a + 0 = aa . 1 = aSGK, trang 14Ví dụ 1 Tính nhanha 23 . 45 + 77 . 45= 45 . 23 + 77= 45 . 100= 4500b 27 . 99= 27 . 100 – 1= 2 700 – 27= 2 6733. Phép trừ và phép chia hếtVới a; b là các số tự nhiên và a ≥ b, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a – b = x và gọi a là số bị trừ, b là số trừ, x là hiệu của phép trừ số a cho số tự với a, b là các số tự nhiên và b ≠ 0, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b . x = a, ta có phép chia a b = x và gọi a là số bị chia, b là số chia, x là thương của phép chia số a cho số ý Phép nhân cũng có tính chất nhân phân phối đối với phép trừa . b – c = a . b – a . c với b > cSGK, trang 15Biên soạn Hạp Thị Nam Giáo viên Trung tâm Đức Trí - Quận Bình Tân
Tài liệu gồm 26 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề các phép tính về số tự nhiên, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 1 Ôn tập và bổ túc về số tự tiêu Kiến thức + Nhận biết được điều kiện để có phép trừ trong tập số tự nhiên và điều kiện để thực hiện được phép chia. + Biết các tính chất của phép cộng và phép nhân. + Nắm được quan hệ giữa các số trong các phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hết và phép chia có dư. Kĩ năng + Xác định được vai trò của các số trong các phép tính, từ đó tìm được số chưa biết trong một phép tính. + Biết cách vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng … vào tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí. + Biết cách vận dụng kiến thức về các phép toán để giải các bài toán thực tế. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 Thực hiện phép tính. Để thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất tính nhanh, ta cần đưa về tổng, hiệu, tích, thương của số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn … và áp dụng các tính chất + Tính chất kết hợp của phép cộng. + Tính chất kết hợp của phép nhân. + Chia một tổng cho một số. Dạng 2 Tìm x. Xác định vai trò của số đã biết và số chưa biết trong phép tính, sau đó áp dụng + Phép cộng Số hạng chưa biết = Tổng – Số hạng đã biết. + Phép trừ Số trừ = Số bị trừ – Hiệu; Số bị trừ = Hiệu + Số trừ. + Phép nhân Thừa số chưa biết = Tích Thừa số đã biết. + Phép chia hết Số chia = Số bị chia Thương; Số bị chia = Số chia . Thương. Dạng 3 Bài toán có lời văn. Dạng 4 Toán về phép chia có dư. Trong phép chia có dư + Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư 0 < Số dư < Số chia. + Số chia = Số bị chia – Số dư Thương. + Thương = Số bị chia – Số dư Số chia. + Số dư = Số bị chia – Số chia x Thương. Dạng 5 Tìm số chưa biết trong một phép tính. + Phép cộng và phép trừ Tính lần lượt theo cột từ phải sang trái. Chú ý những trường hợp có “nhớ”. + Phép nhân Thực hiện phép nhân từ phải sang trái, suy luận từng bước để tìm ra những số chưa biết. + Phép chia Đặt tính và lần lượt thực hiện phép chia từ hàng lớn nhất. Tài Liệu Toán 6Ghi chú Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên bằng cách gửi về Facebook TOÁN MATH Email [email protected]
Mở đầu môn Số học 6 các em sẽ cùng Tập hợp các số tự nhiên với các nội dung về tập hợp, các phép toán về số tự nhiên, nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số, số nguyên tố và hợp số,... Để nắm vững lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm một số bài tập trắc nghiệm hay tham khảo phần hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK được HOC247 biên soạn bám sát với nội dung SGK dưới đây Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1 Tập hợp Dưới đây là lý thuyết và bài tập minh họa về Tập hợp Toán 6 Kết nối tri thức đã được HỌC247 biên soạn ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu giúp các em dễ dàng nắm được nội dung chính của bài. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 2 Cách ghi số tự nhiên HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 6 Cách ghi số tự nhiên. Bài giảng có lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn và các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 3 Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Bài học Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên được HỌC247 tóm tắt một cách chi tiết, dễ hiểu. Sau đây mời các em cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 4 Phép cộng và phép trừ số tự nhiên Sau đây mời các em học sinh lớp 6 cùng tìm hiểu về bài Phép cộng và phép trừ số tự nhiên. Bài giảng đã được soạn khái quát lý thuyết cần nhớ, đồng thời có các bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp các em dễ dàng nắm được kiến thức trọng tâm của bài. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 5 Phép nhân và phép chia số tự nhiên Để giúp các em học tập hiệu quả môn Toán 6, đội ngũ HỌC247 đã biên soạn và tổng hợp nội dung bài Phép nhân và phép chia số tự nhiên. Tài liệu gồm kiến thức cần nhớ và bài tập minh họa, giúp các em học tập và củng cố thật tốt kiến thức. Mời các em cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 21 Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, HỌC247 đã biên soạn bài ôn tập chương 1. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 6 Lũy thừa với số mũ tự nhiên Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, HỌC247 đã biên soạn bài Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Bài 7 Thứ tự thực hiện các phép tính Để học bài Thứ tự thực hiện các phép tính HỌC247 xin mời các em cùng tham khảo bài giảng dưới đây bao gồm các kiến thức được trình bày cụ thể và chi tiết, cùng với các dạng bài tập minh họa giúp các em dễ dàng nắm vững được trọng tâm bài học. Toán 6 Kết nối tri thức Luyện tập chung trang 27 Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, HỌC247 đã biên soạn bài Luyện tập chung trang 27. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo. Toán 6 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 1 Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Toán 6, HỌC247 đã biên soạn bài Ôn tập chương 1. Tài liệu được biên soạn với nội dung đầy đủ, chi tiết giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức. Mời các em cùng tham khảo.
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 1Toán lớp 6 bài 3 Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên Chân trời sáng tạo bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học bài 3 Toán 6 trang 13, 14, 15 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Chân trời sáng tạo.>> Bài trước Toán lớp 6 bài 2 Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Chân trời sáng tạoToán lớp 6 chân trời sáng tạo bài 31. Phép cộng và phép nhân trang 13 Thực hành 1 Toán lớp 6 trang 13 tập 1Hoạt động khám phá 1 Toán lớp 6 trang 13 tập 12. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên trang 14 Hoạt động khám phá 2 Toán lớp 6 trang 14 tập 1Thực hành 2 Toán lớp 6 trang 14 tập 1Thực hành 3 Toán lớp 6 trang 14 tập 13. Phép trừ và phép chia hết trang 14, 15 Hoạt động khám phá 3 Toán lớp 6 trang 14 tập 1Vận dụng Toán lớp 6 trang 15 tập 14. Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Bài tậpToán lớp 6 tập 1 trang 15 Câu 1Toán lớp 6 tập 1 trang 15 Câu 2Toán lớp 6 tập 1 trang 15 Câu 3Toán lớp 6 tập 1 trang 15 Câu 45. Trắc nghiệm bài 3 Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên 1. Phép cộng và phép nhân trang 13Thực hành 1 Toán lớp 6 trang 13 tập 1An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 6 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?Đáp ánSố tiền An đã mua là5 × 6000 + 6 × 5000 + 2 × 5000 = 70 000 đồng.Số tiền còn lại là 100 000 – 70 000 = 30 000 đồng.* Đáp án An còn lại 30 000 động khám phá 1 Toán lớp 6 trang 13 tập 1Kiểm tra lại kết quả mỗi phép tính sau và chỉ ra trong mỗi phép tính đó số nào được gọi là số hạng, là tổng, là thừa số, là 890 + 72 645 = 74 535363 x 2 018 = 732 534Đáp án1 890 + 72 645 = 74 535 => đó 1 890 và 72 645 là số hạng, 74 535 là × 2 018 = 732 534 => ĐúngTrong đó 363 và 2 018 là thừa số, 732 534 là Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên trang 14 Hoạt động khám phá 2 Toán lớp 6 trang 14 tập 1Hãy so sánh kết quả của các phép tínha 17 + 23 và 23 + 17;b 12 + 28 + 10 và 12 + 28 + 10;c và và 5. 23.43 + 17 và + ána 17 + 23 = 23 + 17b 12 + 28 + 10 = 12 + 28 +10c 17. 23 = 23 . 17d 5 . 6 . 3 = 5 . 6 . 3e 23 . 43 + 17 = 23 . 43 + 23 . 17Thực hành 2 Toán lớp 6 trang 14 tập 1Có thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí?T = 11.1 + 3 + 7 + 9 + 89.1 + 3 + 7 + 9.Đáp ánT = 11 . 1 + 3 + 7 + 9 + 89 . 1 + 3 + 7 + 9T = 11 + 89 . [1 + 3 + 7 + 9]T = `100 . 20T = 2000Thực hành 3 Toán lớp 6 trang 14 tập 1Có thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 như sau = 67.10 – 1 = 670 – 67 = = 346.100 – 1 = 34 600 – 346 = 34 1 1 ána 1 234 . 9 = 1 234 . 10 – 1 = 12 340 – 1 234 = 11 106b 1 234 . 99 = 1 234 . 100 – 1 = 123 400 – 1 234 = 122 1663. Phép trừ và phép chia hết trang 14, 15 Hoạt động khám phá 3 Toán lớp 6 trang 14 tập 1Nhóm bạn Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đồng. Các bạn thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 Số tiền các bạn còn thiếu là bao nhiêu?b Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?Đáp ána Số tiền các bạn còn lại là 200 000 – 80 000 = 120 000 đồngb Cần phải thực hiện gây quỹ trong 120 000 20 000 = 6 thángVận dụng Toán lớp 6 trang 15 tập 1Năm nay An 12 tuổi, mẹ An 36 Hỏi bao nhiêu năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ hiện nay?b Năm nay số tuổi của mẹ An gấp mấy lần số tuổi của An?Đáp ána Ta có 36 – 12 = 24Vậy 24 năm nữa thì số tuổi An bằng tuổi mẹ An năm Ta có 36 12 = 3Vậy năm nay số tuổi của mẹ An bằng 3 lần số tuổi của lớp 6 tập 1 trang 15 Câu 1Tính một cách hợp lía 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029;b 30 . 40 . 50 . ána 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029= 2 021 + 2 029 + 2 022 + 2 028 + 2 023 + 2 027 + 2 024 + 2 026 + 2 025= 4 050 + 4 050 + 4 050 + 4 050 + 2025= 18 225b 30 . 40 . 50 . 60= 40 . 50 . 30 . 60= 2000 . 1800= 3 600 lớp 6 tập 1 trang 15 Câu 2Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền?Đáp ánMẹ Bình đã mua hết số tiền là 9 × 6 500 + 5 × 4 500 + 2 × 5 000 = 91 000 đồng.Đáp án 91 000 lớp 6 tập 1 trang 15 Câu 3Một chiếc đồng hồ đánh chuông theo giờ. Đúng 8 giờ, nó đánh 8 tiếng “boong"; đúng 9 giờ, nó đánh 9 tiếng “boong", ... Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh bao nhiều tiếng “boong"?Đáp ánTừ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày nó sẽ đánh8 + 9 + 10 + 11 + 12 = 8 + 12 + 9 + 11 + 10 = 20 + 20 + 10 = 50 tiếng đánh.Vậy Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày nó sẽ đánh 50 tiếng lớp 6 tập 1 trang 15 Câu 4Biết rằng độ dài đường xích đạo khoảng 40000 km. Khoảng cách giữa thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2000 km. Độ dài đường xích đạo dài gấp mấy lần khoảng cách giữa hai thành phố trên?Đáp ánĐộ dài đường xích đạo so với khoảng cách giữa hai thành phố trên là40 000 2 000 = 20 lần.Vậy Độ dài đường xích đạo dài gấp 20 lần khoảng cách giữa hai thành phố trên.>> Bài tiếp theo Toán lớp 6 bài 4 Lũy thừa với số mũ tự nhiên Chân trời sáng tạoCác thầy cô tham khảo bài soạn 2 bộ sách Toán lớp 6 Cánh Diều và Toán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo đầy đủ các bài học. VnDoc liên tục cập nhật các bài soạn giáo án cho các thầy cô cùng tham Trắc nghiệm bài 3 Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên Trên đây là toàn bộ nội dung học và lời giải các phần môn Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo bài 3 cho các bạn học sinh tham khảo đầy đủ các phần Thực hành, Vận dụng, Khám ra, các em học sinh tham khảo Chuyên đề Toán 6 hay các dạng bài tập cuối tuần Toán 6 cùng với các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham chuẩn bị cho học tập và giảng dạy các môn học lớp 6 sách Chân trời sáng tạo, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sách mới sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tớiNhóm Tài liệu học tập lớp 6 Nhóm Sách Chân trời sáng tạo THCS Tất cả các tài liệu tại đây đề được tải miễn phí về sử dụng. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
1. Phép cộng và phép nhânPhép cộng và phép nhân các số tự nhiên ta đã được học ở tiểu hạn650 + 1 258 = 1 908. Trong đó các số 650 và 1 258 là số hạng, 1 908 là \times 120 = 6 720. Trong đó các số 56 và 120 gọi là các thừa số, 6 720 là ý. Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu "\times" trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu ".".Chẳng hạn, a\times b\times c có thể viết là a\cdot b\cdot c hay abc; 9\times a\times b có thể viết là 9\cdot a\cdot b hay dụ. Linh xin mẹ 50 000 để mua đồ dùng học tập. Linh mua 3 quyển vở và 2 cái bút. Biết giá mỗi quyển vở là 8 000 đồng và giá mỗi cái bút là 4 000 đồng. Hỏi Linh còn lại bao nhiêu tiền?Giải3 quyển vở hết 000 = 24 000 đồng.2 cái bút hết 000 = 8 000 đồng.Tổng số tiền mà Linh đã mua đồ dùng học tập là 24 000 + 8 000 = 32 000 đồng.Linh còn lại số tiền là 50 000 - 32 000 = 18 000 đồng.2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiênVới a, b, c là các số tự nhiên, ta cóTính chất giao hoán a + b = b + a; = chất kết hợp a + b + c = a + b + c; = a. chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.b + c = + chất cộng với số 0, nhân với số 1 a + 0 = a; = dụ. Tính một cách hợp lí các biểu thức saua A=56\cdot61+56\cdot39;b B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right.Giảia A=56\cdot61+56\cdot39=56\cdot\left61+39\right\\=56\cdot100= B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right=\left18+82\right\cdot\left1+2+3+4\right=100\cdot10= ý. Ta có thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 hoặc 999 như sau89\cdot9=89\cdot\left10-1\right=89\cdot10-89\cdot1=890-89= Phép trừ và phép chia hếtỞ tiểu học, ta đã biết cách tìm x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, a ≥ có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a - b = x và gọi x là hiệu của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số ý. Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ a\cdot\leftb-c\right=a\cdot b-a\cdot c \leftb>c\right.A. Các câu hỏi trong bàiHoạt động khởi động trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCho T =11 x 2001 + 2003 + 2007 +2009 + 89 x 2001 + 2003 + 2007 + 2009.Có cách tính nào tính nhanh giá trị của biểu thức T không?GiảiCó cách để tính nhanh hơn biểu thức bài này ta sẽ tính được biểu thức T như sauT = 11 x 2001 + 2003 + 2007 +2009 + 89 x 2001 + 2003 + 2007 + 2009= 2001 + 2003 + 2007 + 2009 x 11 + 89= [2001 + 2009 + 2007 + 2003] x 11 + 89= 4010 + 4010.100= 8 020 . 100= 802 hành 1 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 6 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?GiảiCách mua 5 quyển vở hết số tiền là 5 x 6000 = 30000 đồngAn mua 6 cái bút bi hết số tiền là 6 x 5000 = 30000 đồngAn mua 2 cái bút chì hết số tiền là 2 x 5000 = 10000 đồngSố tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là 30 000 + 30 000 + 10 000 = 70 000 đồngSố tiền còn lại của An là 100 000 – 70 000 = 30 000 đồngVậy An còn lại 30 000 2. Số tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là 5 x 6 000 + 6 + 2 x 5 000 = 30 000 + 40 000 = 70 000 đồng.Số tiền còn lại của An là 100 000 – 70 000 = 30 000 đồngVậy An còn lại 30 000 động khám phá 1 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoKiểm tra lại kết quả mỗi phép tính sau và chỉ ra trong mỗi phép tính đó số nào được gọi là số hạng, là tổng, là thừa số, là 890 + 72 645 = 74 535363 x 2 018 = 732 534Giải+ 1 890 + 72 645 = 74535Kết quả của phép tính này là phép tính này số hạng 1 890; 72 645; tổng là 74 535.+ 363 x 2 018 = 732 534Kết quả của phép tính này là phép tính này thừa số là các số 363; 2 018; tích là 732 động khám phá 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoHãy so sánh kết quả của các phép tínha 17 + 23 và 23 + 17;b 12 + 28 + 10 và 12 + 28 + 10; c và và 5. 23.43 + 17 và + Ta có 17 + 23 = 4023 + 17 = 40Suy ra 17 + 23 = 23 + 17 = 17 + 23 = 23 + Ta có 12 + 28 + 10 = 40 + 10 = 5012 + 28 + 10 = 12 + 38 = 50Suy ra 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10.c 17. 23 = 23 . 17d = = 905. = = 90Suy ra = 5. = = 5. 23.43 + 17 = = 1 + = 989 + 391 = 1 380Suy ra 23.43 + 17 = + = 1 23.43 + 17 = + hành 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCó thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí?T = 11.1 + 3 + 7 + 9 + 89.1 + 3 + 7 + 9.GiảiT = 11.1 + 3 + 7 + 9 + 89.1 + 3 + 7 + 9.= 11 + 89.1 + 3 + 7 + 9 tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng= 100 . 20= 2 hành 3 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCó thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 như sau = 67.10 – 1 = 670 – 67 = = 346.100 – 1 = 34 600 – 346 = 34 a 1 b 1 1 = 1 234.10 – 1 = 12 340 – 1 234 = 11 106;b 1 = 1 234. 100 – 1 = 123 400 – 1 234 = 122 động 3 khám phá trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoNhóm Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đồng. Các bạn cần thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là bao nhiêu?b Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?Giảia Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 200 000 – 80 000 = 120 000 đồngVậy số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 120 000 Vì mỗi tháng các bạn gây quỹ được 20 000 đồngSố tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong số tháng là 120 000 20 000 = 6 thángVậy cần phải thực hiện gây quỹ trong 6 dụng trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoNăm nay An 12 tuổi, mẹ An 36 Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay?b Năm nay số tuổi của mẹ An gấp mấy lần số tuổi của An?Giảia Số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay sau số năm là 36 – 12 = 24 năm.Vậy sau 24 năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm Năm nay số tuổi của mẹ An gấp số tuổi của An số lần là 36 12 = 3 lần.Vậy số tuổi của mẹ An hiện nay gấp 3 lần số tuổi của Bài tậpBài 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoTính một cách hợp lía 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029;b 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029= 2021 + 2029 + 2022 + 2028 + 2023 + 2027 + 2024 + 2026 + 2025= 4050 + 4050 + 4050 + 4050 + 2025= + 2025= 16 200 + 2025 = 18 1 800 . 2 000=3 600 2 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6 500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4 500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5 000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền?GiảiCách tiền mẹ Bình đã mua 9 quyển vở là 500 = 58 500 đồngSố tiền mẹ Bình đã mua 5 cái bút bi là 500 = 22 500 đồngSố tiền mẹ Bình đã mua 2 cục tẩy là 000 = 10 000 đồngMẹ Bình đã mua hết số tiền là 58 500 + 22 500 + 10 000 = 91 000 đồngVậy tổng số tiền mẹ Bình đã mua hết là 91 000 2. Số tiền mẹ Bình mua đồ dùng học tập cho Bình là 500 + 500 + 000 = 58 500 + 22 500 + 10 000 = 91 000 đồng.Vậy tổng số tiền mẹ Bình đã mua hết là 91 000 3 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoMột chiếc đồng hồ đánh chuông theo giờ. Đúng 8 giờ nó đánh 8 tiếng “boong”; đúng 9 giờ, nó đáng 9 tiếng “boong”;… Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh bao nhiêu bao nhiêu tiếng “boong”?GiảiĐúng 8 giờ, đồng hồ đánh 8 tiếng “boong”.Đúng 9 giờ, đồng hồ đánh 9 tiếng “boong”.Đúng 10 giờ, đồng hồ đánh 10 tiếng “boong”.Đúng 11 giờ, đồng hồ đánh 11 tiếng “boong”.Đúng 12 giờ, đồng hồ đánh 12 tiếng “boong”.Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, đồng hồ đã đánh8 + 9 + 10 + 11 + 12 = 50 tiếng “boong”Vậy từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh tất cả 50 tiếng “boong”.Bài 4 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo Biết rằng độ dài xích đạo khoảng 40 000 km. Khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2 000 km. Độ dài đường xích đạo dài gấp mấy lần khoảng cách giữa hai thành phố trên?GiảiĐộ dài đường xích đạo dài gấp số lần khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh là40 000 2 000 = 20 lầnVậy độ dài đường xích đạo dài gấp 20 lần khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh.
các phép tính trong tập hợp số tự nhiên